Top 22 Giống Cá Nhỏ Phổ Biến Nhất Hiện Nay

Giống Cá Nhỏ làm cá cảnh được yêu thích nhất? Chúng tôi có những giống cá cảnh nhỏ tốt nhất cho bể của bạn. Tất cả những loài cá này đều nhỏ hơn 7.5 cm, nhưng lưu ý rằng nhiều loài trong số này hoạt động tốt nhất khi ở trong một trường nhỏ với tối thiểu 3 đến 5 cá thể.

Trước khi thả các loài cá mới và bể cá, hãy nghiên cứu kỹ lưỡng để đảm bảo các thông số môi trường phù hợp và chúng có độ tương thích giống nhau. Tất cả cá mới nên được cách ly trong một bể riêng với thiết bị riêng từ 4 đến 6 tuần để ngăn ngừa sự lây lan của dịch bệnh.

Các giống cá nhỏ phổ biến nhất

Giống Cá Nhỏ

1. Cá mún

Cá mún là loài cá sống có màu sắc sặc sỡ, rất thích hợp cho người mới bắt đầu. Vì chúng là loài cá sống, nhiều người nuôi cá bắt đầu chỉ với một con cá, chúng có thể nhanh chóng sinh sôi thành nhiều con cá. Chuột Mickey Platy được đặt tên theo một kiểu màu rất cụ thể được hình thành ở cuống đuôi.

Các loài cá mún khác bao gồm cá mún đuôi ngựa đỏ, cá mún đuôi ngựa và nhiều loài khác

Tổng quan về loài

Tên thường gọi: Thú mỏ vịt mặt trăng vàng, thú mỏ vịt chuột mickey, cá mặt trăng

Tên khoa học: Xiphophorus maculatus

Kích thước khi lớn: 1 đến 2 inch (3 1/2 đến 5 cm)

Tuổi thọ: 5 năm

2. Cá bảy màu

Cá bảy màu là một nền tảng của thú chơi cá cảnh nhỏ. Một loài sinh sản sống khác, bể cá bảy màu thường bị quá tải với các con do sinh sản thường xuyên. Kỹ năng tốt nhất mà bất kỳ chủ sở hữu cá bảy màu nào có thể học được là phân biệt sự khác biệt giữa cá đực và cá cái để giữ cho quần thể không bùng nổ.

Tổng quan về loài

Tên thường gọi: Cá bảy màu hay cá Guppy

Tên khoa học: Poecilia reticulata

Kích thước khi lớn: 2 inch

Tuổi thọ: 2 đến 3 năm

3. Cá ngựa vằn (Zebra danio)

Những con cá sọc nhỏ này là một trong số ít những loài cá cảnh không cần nhiệt độ nhiệt đới. Cá ngựa vằn là những người chơi hòa bình, thích học theo nhóm. Có rất nhiều loài Danio có sẵn trên thị trường vật nuôi với nhiều màu sắc và dấu hiệu khác nhau.

Tổng quan về loài

Tên thường gọi: Cá Danio sọc, cá danio ngựa vằn, cá ngựa vằn

Tên khoa học: Danio rerio

Kích thước khi lớn: 2 inch

Tuổi thọ: 5 năm

4. Cá Tetra Neon

Một trong những loài thủy sinh nước ngọt nhỏ phổ biến nhất là cá Tetra Neon. Những con cá này được biết đến với vẻ ngoài sặc sỡ với các sọc màu xanh và đỏ tươi. Họ là cá cộng đồng tuyệt vời và trường học cùng nhau trong một làn sóng sôi động.

Cá Tetra Cardinal hoặc cá Tetra Neon đỏ là một loài khác, rất giống. Chúng có thể phân biệt với cá Tetra Neon phổ biến hơn nhờ thanh bụng màu đỏ dài hơn của chúng. Các Đen cá Tetra Neon là một loài tương tự với các thanh màu đen thay vì màu.

Tổng quan về loài

Tên thường gọi: cá Tetra Neon, cá neon

Tên khoa học: Paracheirodon innesi

Kích thước khi lớn: 1 1/2 inch (4 cm)

Tuổi thọ: 5 năm

5. Cá Núi Mây Trắng Minnow

giong ca nho ca nui may trang minnow

Cá Núi Mây Trắng Minnow háy cá Minnow là một loài cá cộng đồng nhỏ khác không cần nhiệt độ nhiệt đới. Những con cá này sống tốt trong bể ôn đới với cá ngựa vằn và cá vàng, miễn là chúng không phải là kích thước ăn nhẹ. Những loài cá này thường gặp trong một số bố cục thủy sinh, nơi tập trung vào cây cối, không nhất thiết phải là cá.

Tổng quan về loài

Tên thường gọi: Cá Canton danio, Cá danio trung quốc, cá bạch vân, cá bạch vân núi, cá bạch vân núi

Tên khoa học: Tanichthys micagemmae

Kích thước khi lớn: 1 1/2 inch

Tuổi thọ: 3 đến 5 năm

6. Cá Harlequin Rasbora

Cá Harlequin Rasbora là một loài cá nhỏ, đang đi học với màu hồng ngọc rực rỡ. Những chú cá hiền hòa này tạo thêm một mảng màu tươi sáng cho bể trồng cây hoặc bể thủy sinh. Có nhiều loài Rasbora khác nhau sống nhỏ và sống tốt trong các bể cộng đồng.

Tổng quan về loài

Tên thường gọi: Cá rasbora đỏ

Tên khoa học: Trigonostigma heteromorpha

Kích thước khi lớn: 1 3/4 inch (4 1/2 cm)

Tuổi thọ: 6 năm

7. Cá Tetra Serpae

Cá Tetra Serpae là một loài cá nhỏ hơn với tính cách to lớn. Những con cá đi học màu đỏ tươi với vây đen này cung cấp màu sắc cho cảnh quan bể tự nhiên. Những con cá này rất hiếu động và có thói quen cắn vây của bạn bè và đồng loại của chúng.

Tổng quan về loài

Tên thường gọi: Cá Huyết characin, cá huyết dụ, cá tetra callistus, cá tetra ngọc, cá tetra nhỏ đỏ, cá tetra serpae đỏ, cá Tetra Serpae

Tên khoa học: Hyphessobrycon eques

Kích thước khi lớn: 1 3/4 inch (4 1/2 cm)

Tuổi thọ: 5 năm

8. Cá chuột gấu trúc

Cá chuột gấu trúc là loài cá chuột phổ biến nhất được nhìn thấy trong buôn bán vật nuôi. Những con cá này có cơ thể màu trắng hoặc trong mờ với những đốm đen tương phản, tạo cho chúng màu sắc giống gấu trúc.

Có nhiều loài corydoras có tính khí ôn hòa, giống nhau. Sự khác biệt chính giữa các loài này là màu sắc và dấu hiệu của chúng. Tất cả cá chuột đều là những loài cá nhỏ, sống yên bình, sống ở tầng đáy và sống về đêm.

Tổng quan về loài

Tên thường gọi: Panda catfish, panda cory, cá chuột gấu trúc

Tên khoa học: Corydoras panda

Kích thước khi lớn: 2 inch (5 cm)

Tuổi thọ: 10 năm

9. Cá Tetra Glowlight

Không nên nhầm lẫn cá Tetra Glowlight với các loài GloFish. Màu sắc của chúng đến từ các mẫu màu tự nhiên và chưa qua biến đổi gen.

Tổng quan về loài

Tên thường gọi: Đèn phát sáng tetra, đèn glolight, đèn neon lửa

Tên khoa học: Hemigrammus erythrozonus

Kích thước khi lớn: 1 1/2 inch (4 cm)

Tuổi thọ: 5 năm

10. Cá Pea Puffer

giong ca nho Pea Puffer

Một bổ sung mới hơn cho thú chơi cá cảnh, cá Pea Puffer là một thành viên nhỏ nhưng mạnh mẽ của họ cá nóc. Đừng để kích thước nhỏ của họ lừa bạn! Những con cá nhỏ này có thể hung dữ, thậm chí chống lại đồng loại của chúng.

Cá Pea Puffer không được khuyến khích cho những người mới bắt đầu sở thích. Chế độ ăn uống và môi trường thích hợp là chìa khóa cho sự tồn tại lâu dài của những con cá này.

Tổng quan về loài

Tên thường gọi: Cá nóc đậu, Cá nóc lùn, Cá nóc ong vò vẽ, Cá nóc Malabar, Cá nóc lùn

Tên khoa học: Carinotetraodon travancoricus

Kích thước khi lớn: 1 đến 1 1/2 inch

Tuổi thọ: 4 năm

11. Cá tứ vân (Tiger Barb)

giong ca nho ca tu van

Cá tứ vân (Tiger Barb) là một loài cá dễ chăm sóc, nhưng chúng không chơi tốt trong các bể cộng đồng. Hãy chắc chắn rằng chúng ở trong những bể cấp độ hung hãn hơn và có nhiều chỗ để bơi.

Tổng quan về loài

Tên thường gọi: Cá tứ vân (Tiger Barb), sumatra barb và partbelt barb

Tên khoa học: Barbus tetrazona

Kích thước khi lớn: 3 inch

Tuổi thọ: 6 năm

12. Cá đuôi kiếm (Swordtail)

Được đặt tên theo vây bụng thon dài của chúng, Swordtail là một loài cá mang râu sống khác có thể nhanh chóng áp đảo một hệ thống nhỏ. Có rất nhiều màu sắc của Swordtail có sẵn trên thị trường cá cảnh.

Tổng quan về loài

Tên thường gọi: Cá đuôi kiếm

Tên khoa học: Xiphophorus helleri

Kích thước khi lớn: 3 đến 4 inch

Tuổi thọ: 3 đến 5 năm

13. Cá phượng hoàng

Có nhiều loài trong cây họ Cichlid, nhưng tương đối ít loài có kích thước nhỏ. Cá phượng hoàng là một trong những loài như vậy, nhưng không được khuyến khích cho những người mới bắt đầu vì các yêu cầu nghiêm ngặt về chất lượng nước và môi trường sống của chúng.

Tổng quan về loài

Tên thường gọi: German Blue Ram, German Blue Ram, German Blue

Tên khoa học: Mikrogeophagus ramirezi

Kích thước khi lớn: 2 đến 3 inch

Tuổi thọ: 2 đến 3 năm

14. Cá Tetra Buenos Aires

Cá Tetra Buenos Aires đang trở lại trong thú chơi cá cảnh. Từng được biết đến là loài ăn thực vật phàm ăn, những con cá sặc sỡ này đang được nhìn thấy nhiều hơn trong các bể được trồng nhiều, nơi có nhiều thức ăn thực vật. Những loài cá cộng đồng này rất dễ chăm sóc và có thể chịu được nhiều sai lầm cho người mới bắt đầu.

Tổng quan về loài

Tên thường gọi: cá Tetra Buenos Aires, characin đốm kim cương, cá chữ thập đỏ

Tên khoa học: Hyphessobrycon anisitsi

Kích thước khi lớn: 2 3/4 inch (7 cm)

Tuổi thọ: 5 năm

15. Cá sặc gấm (Dwarf Gourami)

giong ca nho ca sac gam

Trong số rất nhiều loài gourami, chỉ có một số loài nhỏ. Hầu hết cá gouramis là cá cỡ trung bình, nhưng cá sặc gấm chỉ có kích thước 2 inch. Giống như những loài cá gouramis khác, những loài cá cấp trung gian này có những yêu cầu cụ thể về môi trường để có cuộc sống thành công.

Tổng quan về loài

Tên thường gọi: Cá bống lùn, cá bống lửa, cá bớp màu xanh da trời, cá chình đỏ, cá chình hoàng hôn

Tên khoa học: Trichogaster Ialius

Kích thước khi lớn: 2 inch

Tuổi thọ: 4 năm

16. Cá Barb Vàng (Trung Quốc)

Mặc dù loài cá này có màu xanh trong tự nhiên, nhưng nó đã được nuôi nhốt để có màu vàng rực rỡ. Những con cá năng động này chơi tốt trong các bể cộng đồng nhưng thích nhiệt độ thấp hơn một chút so với nhiệt độ nhiệt đới.

Tổng quan về loài

Tên thường gọi: Ngao Trung Quốc, ngạnh Trung Quốc, ngạnh nửa sọc Trung Quốc, ngạnh vàng, ngạnh xanh, ngạnh nửa dải, ngạnh nửa sọc, ngạnh Schubert, ngạnh sáu dải

Tên khoa học: Puntius semifasciolatus

Kích thước khi lớn: 3 inch (7 1/2 cm)

Tuổi thọ: 5 năm

17. Cá betta

Cá betta là một trong những loài cá cảnh phổ biến nhất. Với bản tính hung dữ của chúng, cá betta đực nên tránh xa những con cá betta đực khác. Một số cá betta cái có thể hòa hợp theo nhóm, nhưng không phải tất cả. Cá betta có nhiều màu sắc và hình dạng đuôi cầu vồng.

Tổng quan về loài
Tên thường gọi: Betta, cá xiêm

Tên khoa học: Bettavialens

Kích thước khi lớn: 3 inch (7 cm)

Tuổi thọ: 2 đến 3 năm

18. Cá Hachetfish

giong ca nho Hachetfish

Tìm kiếm một loài cá nhỏ hiếm và khó khăn hơn? Hatchetfish có hình dạng cơ thể nén rất độc đáo, được biết đến với khả năng bay trên mặt nước bằng các vây giống như cánh của chúng. Những con cá này không dành cho người mới bắt đầu, vì chúng có những yêu cầu về bể rất cụ thể.

Tổng quan về loài

Tên thường gọi: Cá giống cẩm thạch

Tên khoa học: Carnegiella strigata

Kích thước khi lớn: 1 đến 1 2/5 inch

Tuổi thọ: 5 năm

19. Cá Tetra Congo

Cá Tetra Congo đẩy chiều dài tối đa của loại cá nhỏ, nhưng những con cá đi học này là một bổ sung cầu vồng cho nhiều bể. Chúng là loài cá cảnh hòa bình, với cá đực có vây dài hơn cá cái.

Tổng quan về loài

Tên thường gọi: cá Tetra Congo

Tên khoa học: Phenacogrammusruptus

Kích thước khi lớn: 3 đến 3 1/2 inch

Tuổi thọ: 3 đến 5 năm

20. Cá Beacon

Cá Beacon là một thành viên khác của họ cá tetra. Còn được gọi là tetra đèn đầu và đuôi, loài cá này có những đốm đồng đặc biệt giống như đèn trên xe. Những con cá này hoạt động tốt nhất trong điều kiện ánh sáng thấp hơn với nhiều thực vật che phủ.

Tổng quan về loài

Tên thường gọi: Cá báo hiệu, cá đèn hiệu, đèn tứ đầu và đuôi đèn

Tên khoa học: Hemigrammus ocellifer

Kích thước khi lớn: 2 inch

Tuổi thọ: 5 năm

21. Cá hắc kỳ (Black Phantom Tetra)

Thay vì màu sắc tươi sáng, cá hắc kỳ được biết đến với vẻ ngoài tối hơn với vây lưng thuôn dài. Những con cá này tạo ra một sự tương phản tuyệt vời với các loài tetra khác, chúng thường sẽ học cùng nhau.

Tổng quan về loài

Tên thường gọi: Petra ma đen, tứ tấu ma

Tên khoa học: Megalamphodus megalopterus

Kích thước khi lớn: 1 3/4 inch (4 1/2 cm)

Tuổi thọ: 5 năm

22. Cá Barb đầu tím

Cá Barb đầu tím, Black Ruby Barb có màu đỏ đậm riêng biệt không thường thấy ở các loài cá cảnh khác. Với hình dạng cơ thể tương tự như Cá tứ vân (Tiger Barb) (ở trên), những con cá này bắt đầu với một cơ thể màu vàng nhạt dần dần khi trưởng thành.

Tổng quan về loài

Tên thường gọi: Cá Rắn đầu tím, cá ngạnh đầu tía, ngạnh ruby, ngạnh đen

Tên khoa học: Pethia nigrofasciata

Kích thước khi lớn: 2 inch

Tuổi thọ: 5 năm

Giống Cá nhỏ có thể có thân hình nhỏ, nhưng không có nghĩa là chúng cần một bể nhỏ! Một số loài nhỏ có yêu cầu bể lớn hơn do lãnh thổ hoặc nhu cầu đi học theo nhóm. Trước khi thêm bất kỳ loài cá mới nào vào bể hiện có, hãy nhớ nghiên cứu để đảm bảo rằng mọi người sẽ hòa hợp và có các yêu cầu về chất lượng nước chính xác, bao gồm cả nhiệt độ.

5/5 - (1 vote)