Tuổi Thọ Cá Cảnh hay vòng đời trung bình của cá cảnh là bao nhiêu? Rất ít sách tham khảo bao gồm câu trả lời cho một trong những câu hỏi phổ biến nhất của các chủ sở hữu cá. Cá của tôi sẽ sống được bao lâu? Câu trả lời rất khác nhau tùy thuộc vào loài cá. Tuy nhiên, nhìn chung, những con cá nhỏ hơn có tuổi thọ ngắn hơn những con cá lớn hơn, và những con cá đẻ trứng sống lâu hơn những con cá đẻ non.
Hai loài cá phổ biến nhất cá betta và cá vàng. Cá betta trung bình sống ít hơn hai năm, trong khi cá vàng có thể sống trong nhiều thập kỷ. Hãy nhớ rằng nếu được chăm sóc tốt, cá cảnh có thể sống lâu hơn nữa, mặt khác, cá không được nuôi trong môi trường sống thích hợp và không được chăm sóc đúng cách sẽ có tuổi thọ ngắn hơn.
Tuổi thọ cá cảnh ngắn nhất
Cá Killi là một trong những loài cá cảnh có tuổi thọ ngắn nhất. Chúng thường chỉ sống được hơn hai năm một chút. Cá betta không thua xa. Đã có tài liệu về trường hợp cá betta sống từ 5 năm trở lên, nhưng đó không phải là tiêu chuẩn. Livebearing cá như cá bảy màu, cá mún Platy, và cá đuôi kiếm chung sống ít hơn năm năm.
Tuổi thọ cá cảnh dài nhất
Cá vàng sống lâu nhất. Có nhiều tài liệu ghi nhận trường hợp cá vàng sống được 1/4 thế kỷ. Chúng có lẽ là ví dụ điển hình nhất về việc môi trường sống và chăm sóc kém làm giảm tuổi thọ của cá cảnh. Phần lớn cá vàng không được chăm sóc đúng cách và kết quả là chỉ sống được vài năm. Các loài cá khác sống lâu hơn bao gồm chạch, chẳng hạn như chạch hề và chạch thời tiết, thường sống từ 10 đến 15 năm. Đô la bạc và pacus cũng sống được 10 năm trở lên, và loài cichlid bị kết án phổ biến cũng có thể sống trên 10 năm.
Tuổi thọ của các loài cá cảnh thông thường kéo dài rất nhiều, như bạn có thể thấy. Dưới đây là tuổi thọ điển hình của một số loài cá nổi tiếng, từ Adolfo cory đến ngựa vằn danio.
Tổng hợp thời gian sống của cá cảnh
1. Cá Adolfos cory: 5 năm
2. Cá thần tiên: 10 năm trở lên
3. Cá Apistogramma: 5 đến 10 năm
4. Cá cung thủ: 5 năm
5. Cá da trơn bọc thép: 7 đến 15 năm
6. Cá cầu vồng Axelrods: 5 năm
7. Cá mập Bala: 10 năm
6. Cá Bandit cory: 5 năm
7. Cá da trơn Banjo: 6 đến 12 năm
8. Cá Betta: 2 đến 5 năm
9. Cá sọc đen Leporinus: hơn 5 năm
10. Cá Tetra neon Đen: 5 năm
11. Cá Tetra bóng ma đen: năm năm
12. Cá mập đen: 4 đến 10 năm
13. Cá cánh buồm ngũ sắc (Black widow tetra): 5 năm
14. Cá tuyết vây đen (Blackfin cory): hơn 5 năm
15. Muỗi đen tetra (Blackskirt tetra): 3 đến 5 năm
16. Cá thủy tinh đuôi đỏ (Bloodfin tetra): từ 5 đến 8 năm
17. Cá chình xanh (Blue gourami): 4 năm
18. Cá cầu vồng Boeseman (Boeseman rainbow): 5 năm
19. Cá phượng hoàng (Bolivia ram): 5 năm
20. Cá Bronze cory: 5 năm
21. Cá tetra Cardinal: 4 năm
22. Cá Cherry barb: 5-7 năm
23. Cá gourami Sô cô la: 4 năm
24. Cá chuột Mỹ (Clown loach): 15 tuổi trở lên
25. Ca Tetra Colombia: 5 năm
26. Cá tetra Congo: 5 năm
27. Cá Convict cichlid: 10 năm trở lên
28. Cá da trơn Debauwi (Debauwi catfish): 8 năm
29. Cá tetra Diamond: 5 năm
30. Cá dĩa (Discus Fish): 10 đến 18 năm
31. Cá chạch bùn Dojo: 10 năm
32. Cá sặc gấm (Dwarf gourami): 4 năm
33. Cá Festivum: 10 năm trở lên
34. Cá cá nóc số 8 (Figure 8 puffer): lên đến 15 năm
35. Cá Firemouth: 10 đến 15 năm
36. Cá đầu bò (Frontosa Fish): 8 đến 15 năm
37. Cá Danio khổng lồ: 5-7 năm
38. Cá lau kiếng (Glassfish): 8 năm
39. Cá hồng đăng (Glowlight tetra): 5 năm
40. Cá Barb Vàng: 5 năm trở lên
41 Cá vàng: 10 đến 25 năm
42. Cá bảy màu: 3 đến 5 năm
44. Cá Harlequin: 6 năm
45. Cá Hatchetfish: 5 năm
46. Cá Hognose brochis: 10 năm
47. Cá Honey gourami: 4 đến 8 năm
48. Cá Jack Dempsey: 10 đến 18 năm
49. Cá da trơn của Jordan: hơn 10 năm
50. Cá Killi (Killifish): 2 đến 3 năm
51. Cá hường (Kissing gourami): 5 năm
52. Cá Kribensis: 5 năm
53. Cá Cầu vồng hồ Kutubu (Lake Kutubu rainbow): 5 năm
54. Cá Cầu vồng hồ Madagascar (Lake Madagascar rainbow): 5 năm
55. Cầu vồng hồ Wanam (Lake Wanam rainbow): 5 năm
56. Lemon cichlid (Lemon cichlid): 8 năm
57. Cá Tetra chanh (Lemon tetra): 5 năm
58. Cá da báo (Leopard danio): 3-5 năm
60. Cá chép mỡ (Leporinus): Hơn 5 năm
61. Cá Ali Livingstoni: 10 năm trở lên
62. Cá đuôi kiếm Marigold (Marigold swordtail): 4 năm
63. Cá hốn két Midas (Midas cichlid): 10 đến 12 năm
64. Cá Molly: ba năm
65. Cá Moonlight gourami: 4 năm
66. Cá cầu vồng neon (Neon rainbow): 3 đến 4 năm
67. Cá tetra Neon (Neon Tetra): 5 đến 10 năm
68. Cá Oscar: 10 đến 18 tuổi
69. Cá Otocinclus: 5 năm
70. Cá Pacu: 15 tuổi trở lên
71. Cá Ngọc danio: 5 năm
72. Cá ngọc gourami (Pearl gourami): 4 năm
73. Cá da trơn Pictus: 8 năm
74. Cá Piranha: 10 năm
>>>>>> Cá Betta Sống Được Bao Lâu
75. Cá mún (Platy fish): 3-5 năm
76. Cá Pleco ( Hypostomus plecostomus ): 7 đến 15 năm
77. Cá sạch gấm xanh (Powder blue gourami): 4 năm
78. Cá da trơn Rafael (Rafael catfish): 7 đến 15 năm
79. Cá mập cầu vồng (Rainbow shark): 4 đến 10 năm
80. Cá Ram: bốn năm
81. Cá Rasbora: 5 đến 10 năm
82. Cá bụng đỏ piranha (Red bellied piranha): 10 năm
83. Cá Tetra mắt đỏ (Red eye tetra): 5 năm
84. Cá mập vây đỏ (Red fin shark): 8 năm
85. Cá Đô la bạc móc đỏ (Red hook silver dollar): 10 năm trở lên
86. Cầu vồng đỏ (Red rainbow): 5 năm
87. Cá trê đuôi đỏ (Red-tailed catfish): 15 năm
88. Cá mún tuxedo đỏ (Red tuxedo platy ): 4 năm
98. Cá mún đuôi đỏ (Red wagtail platy): 4 năm
99. Cá mai quế (Rosy barb): 5 năm
100. Cá Pleco hoàng thảo (Royal pleco): 10 năm trở lên
101. Cá Tetra mũi Rummy (Rummy nose tetra): 5 tuổi trở lên
102. Cá Molly Sailfin (Sailfin molly): 3 năm
103. Cá Severum (Severum): 10 năm trở lên
104. Cá Pacu bạc (Silver pacu): 10 năm
105. Cá Tetra Silvertip (Silvertip tetra): 5 năm
106. Cá đuôi kiếm (Swordtail): 3-5 năm
107. Cá Ali Texas (Cichlid Texas): 10 năm trở lên
108. Cá tứ vấn hay cá đòng đong 4 sọc (Tiger barb): 6 năm
109. Cá he đỏ hay cá kim sơn (Tinfoil barb): 10 năm
110. Cá lạc thú (Upside-down catfish): 5 đến 10 năm
111. Cá chạch thời tiết (Weather loach) : 10 năm
112. Cá Whiptail pleco: 8 năm
113. Cá tuế núi mây trắng (White cloud mountain minnow): 5-7 năm
114. Cá Wimple: 10 năm
115. Cá Tetra vàng (Yellow tetra): 5 năm
116. Cá Ngựa vằn cichlid (Zebra cichlid): 10 năm trở lên
117. Cá Ngựa vằn danio ( Danio rerio): 5 năm
Xem Ngay: Top 27 giống cá cảnh đẹp phổ biến